Hướng dẫn ôn tập HK II Môn: Hoá học 8 Năm học: 2020-2021
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
Câu 1:
a/ Nêu khái niệm về bazơ ? Cho ví dụ minh họa và
gọi tên ?
-
Gợi ý
trả lời: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều
nhóm hiđroxit (-OH)
-
Ví dụ
minh họa: NaOH : Natri hiđroxit
Al(OH)3 :
Nhôm hiđroxit
Fe(OH)2 : sắt (II) hiđroxit
Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit
b/ Nêu khái niệm về axit ? Cho ví dụ minh họa và gọi tên ?
-
Gợi ý
trả lời: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc
axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ minh họa: HCl: axit clohidric
H2SO4 : axit
sunfuric.
H2SO3
: axit sunfurơ
H2CO3 : axit
cacbonic.
H3PO4: axit
photphoric.
Câu 2:
a/ Nêu khái
niệm về oxit ? có mấy loại oxit?
Cho ví dụ mỗi loại và gọi tên?
- Gợi ý trả lời: Oxit là hợp chất của hai nguyên
tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
- Có hai loại oxit:
+ oxit
axit: SO2 : Lưu huỳnh đioxit;
SO3: Lưu
huỳnh trioxit;
P2O5:
điphotpho pentaoxit,…
+ oxit bazơ: Na2O:
Natri oxit;
FeO: sắt
(II) oxit;
Fe2O3:
sắt (III) oxit
b/ Nêu khái
niệm về muối ? Cho ví dụ minh họa và gọi tên?
- Gợi ý trả lời: Phân tử muối gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
- Ví dụ: NaCl: Natriclorua; CaCO3:
Canxi cacbonat; Fe(NO3)3:
sắt (III) nitrat
NaHCO3: Natri hiđrocacbonat; KHSO4:
Kali hiđrosunfat
Câu 3: a/ Hãy viết công thức tính nồng độ
phần trăm? (Biết áp dụng công thức vào bài tập)
-
Gợi ý
trả lời: công thức tính nồng độ phần trăm: C% = . 100%
- Biết áp
dụng công thức vào bài tập đơn giản (tương tự như VD SGK)
b/
Hãy viết công thức tính nồng độ mol? ( Biết áp dụng công thức vào bài tập )
- Gợi ý trả lời: công thức tính nồng độ mol: CM =
- Biết áp dụng công thức vào bài tập đơn giản
(tương tự như VD SGK)
Câu 4: Thế nào là phản ứng thế ? Viết phương trình hóa học minh họa.
-
Gợi ý
trả lời: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp
chất.
-
VD: phương trình hóa học minh họa:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
Câu 5: Thế nào là phản ứng phân huỷ ? Viết
phương trình hóa học minh họa.
- Gợi ý trả lời: phản ứng phân hủy là phản ứng hóa
học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
- VD: Phương trình hóa học minh họa:
2
KClO3 t0 2 KCl
+ 3 O2
CaCO3 t0 CaO
+ CO2
2 KMnO4 t0 K2MnO4
+ O2 + MnO2
Câu 6:
Trình bày phương pháp điều chế và
thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa ?
- Gợi ý trả lời: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi
được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
-Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
2 KClO3 t0 2 KCl
+ 3 O2
2 KMnO4 t0 K2MnO4 + O2 + MnO2
Câu 7: Trình bày tính chất hóa học của khí oxi? Viết PTHH minh họa ?
|
PTHH
minh họa: S +
O2 SO2
|
PTHH
minh họa: 3Fe + 2O2 Fe3O4
|
PTHH: CH4
+ 2O2 CO2 + 2H2O
Câu 8: Trình bày tính chất hóa học của khí hiđro? Viết PTHH minh họa ?
|
PTHH
minh họa: 2H2
+ O2 2H2O
|
PTHH
minh họa: H2
+ CuO Cu
+ H2O
Câu 9: Trình bày tính chất
hóa học của nước ? Viết PTHH minh họa ?
+Tác dụng với kim loại mạnh
(như: K, Na,..):
PTHH
minh họa: 2Na + 2H2O
2NaOH + H2
+Tác dụng với 1 số oxit
bazơ:
PTHH
minh họa: CaO + H2O Ca(OH)2.
+Tác dụng với oxit axit:
PTHH
minh họa: SO3
+ H2O H2SO4
Câu 10: Không
khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí
trong lành? (gợi ý: Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra ô nhiễm
môi trường, ảnh hưởng đến đời sống sinh vật,… Bảo vệ không khí trong lành:
trồng nhiều cây xanh, có ý thức bảo vệ môi trường,…….).
Câu 11: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người
ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải
thích vì sao?
(gợi ý: vận dụng các biện pháp dập tắt sự cháy và kiến thức thực tế về tính chất
của xăng dầu để giải thích).
PHẦN 2: DẠNG BÀI TẬP
Câu 1: a/ Có
3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hidro. Bằng
thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
b/ Trình bày phương pháp hóa học để nhận
biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu sau: KCl, H2SO4,
NaOH.
Gợi ý:
a./
-
Đánh
dấu thứ tự mỗi lọ,..
-
Đưa đóm than hồng vào 3 mẩu. Mẩu nào làm
đóm than hồng bùng cháy là khí oxi, còn lại là hiđro và không khí
-
|
PT: 2H2
+ O2 2H2O
( nhận biết bằng que đóm
đang cháy hoặc cách khác đúng vẫn được)
b/ - đánh dấu thứ tự mỗi lọ,..
- Nhỏ các dung dịch trên lên giấy quỳ tím, quan
sát hiện tượng.
- Quỳ tím biến đổi thành màu đỏ là dd H2SO4;
Quỳ tím biến đổi thành màu xanh là dd
NaOH; Quỳ tím không đổi màu dd KCl
( nhận biết cách khác đúng vẫn được)
Câu 2:
a/ Đọc tên của những
chất có công thức hóa học ghi dưới đây :
- HCl : Axit
clohiđric ; H2SO4: Axit sunfuric ;
- Fe(OH)3:
Sắt (III) hiđroxit ; NaOH: Natri hiđroxit;
- NaHCO3:
Natri hiđrocacbonat; FeCl2: sắt (II) clorua;
- SO2:
Lưu huỳnh đioxit ; FeO: Sắt (II) oxit
b/Viết công thức hóa
học của những muối có tên gọi dưới đây :
Đồng (II) clorua ;
Kali nitrat ; sắt(III)sunfat
; magie hiđrocacbonat.
Gợi ý trả lời:
Đồng (II) clorua: CuCl2 ; Kali nitrat: KNO3 ;
sắt(III)sunfat: Fe2(SO4)3 ; magie
hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2
Câu 3: Hãy lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng
thuộc loại phản ứng nào?
|
|
|
d/ Fe (OH)3 Fe2O3 + H2O
e/
Al + CuCl 2 AlCl3 +
Cu
f/ Al +
HCl AlCl3
+ H2
- Gợi ý trả lời:
|
b/ 4 Na + O2 2 Na2O (phản ứng hóa hợp)
|
d/ 2 Fe (OH)3 t0 Fe2O3 + 3 H2O (phản ứng phân hủy)
e/ 2
Al + 3 CuCl 2 2 AlCl3 + 3
Cu (phản ứng thế)
f/ 2Al + 6
HCl 2 AlCl3
+ 3 H2
(phản ứng thế)
( cân bằng với hệ số là phân số nếu đúng vẫn được)
Câu 4: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các
chất: O2, Fe2O3, PbO. Ghi rõ điều kiện phản
ứng và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Câu 5: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta dùng 5,6 g sắt
tác dụng với dung dịch axit clohđric (dư).
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được?
c/ Tính khối lượng axit
clohiđric cần dùng?
Hướng dẫn trả lời:
- Số mol sắt phản ứng n=5,6/56= 0,1
mol
a/ Fe + 2HCl à
FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,1mol
à0,2mol à0,1
mol
b/ thể tích khí hiđro (đktc) thu được:
VH2 = 0,1 . 22,4 =
2,24 (l)
c/ khối lượng axit clohiđric cần dùng:
mHCl = 0,2 .
36,5 = 7,3 (g)( tính cách khác
đúng vẫn được)
Câu 6: Cho 7,8
gam kali vào nước ( dư).
a/ Viết phương trình phản ứng
xảy ra
b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được?
c/ Tính khối lượng kali hiđroxit thu được sau phản ứng?
Hướng dẫn trả lời:
a/ Số mol kali phản ứng : nK =7,8/39= 0,2 mol
2K + 2
H2O à 2 KOH + H2
2mol 2mol 1 mol
0,2mol à0,2mol à0,1mol
b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c/ khối lượng kali hiđroxit thu được
sau phản ứng
mKOH = 0,2
. 56 = 11,2 (g) ( tính cách khác đúng vẫn được)
Câu 7:
Đốt cháy
hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh trong khí oxi
tạo ra khí lưu huỳnh đioxit.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c/ Để điều chế lượng khí oxi trên, người ta cần phải phân
hủy bao nhiêu gam kaliclorat ?
Hướng dẫn trả lời:
-Số mol S phản ứng : nS = 9,6/32 = 0,3 mol.
|
0,3mol 0,3mol
b/ thể tích khí oxi (đktc) cần dùng: VO2 = 0,3 . 22,4= 6,72 (l)
c/ 2 KClO3 t0 2 KCl
+ 3 O2
2mol 3mol
0,2 mol
ß 0,3 mol
Theo PTHH ta có: nKClO3 =
0,2 mol
Khối lượng của kaliclorat cần phải phân hủy để điều chế lượng khí oxi
trên là:
mKClO3 = 0,2 . (39+35,5+48)=24,5 (g)
( tính cách khác đúng vẫn được)
GV lưu ý: Phần bài tập trên
chỉ là các dạng ví dụ để tham khảo
CÁC EM VÀO ĐÂY LÀM KIÊM TRA ONLINE CLICK Ở ĐÂY
Nhận xét
Đăng nhận xét